Bảng xếp hạng top CPU laptop mạnh nhất 2025 cập nhật liên tục
Việc lựa chọn một chiếc laptop mới thường bắt đầu với câu hỏi nên chọn CPU nào. Giữa các dòng chip từ Intel, AMD đến Apple với những tên gọi phức tạp, việc xác định bộ vi xử lý nào thực sự phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bạn là một thách thức không hề nhỏ.
Một quyết định sai lầm có thể dẫn đến việc máy không đủ mạnh để chạy tác vụ bạn cần hoặc bạn phải trả quá nhiều tiền cho một hiệu năng không bao giờ dùng tới. Bài viết này sẽ cung cấp bảng xếp hạng và hướng dẫn bạn chọn đúng con chip.
Những điểm chính:
- CPU là bộ não của laptop, quyết định trực tiếp hiệu năng, thời lượng pin và giá thành, là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua.
- Hiểu hậu tố chip (ví dụ: HX/H cho hiệu năng cao, U/P cho tiết kiệm pin) giúp bạn xác định đúng dòng máy phù hợp nhu cầu.
- Intel thường mạnh về hiệu năng đơn nhân cho gaming, trong khi AMD vượt trội về hiệu năng đa nhân cho các công việc sáng tạo nội dung.
- Chip Apple M-series mang lại hiệu năng mạnh mẽ với thời lượng pin vượt trội nhờ sự tối ưu hóa hoàn hảo giữa phần cứng và phần mềm.
- Hãy chọn CPU dựa trên nhu cầu thực tế: Gaming (chip H/HX), văn phòng (chip U), sáng tạo nội dung và lập trình (ưu tiên nhiều nhân).
1. Chip (CPU) laptop là gì và tại sao lại quan trọng?
CPU (Central Processing Unit) được ví như bộ não của laptop, có nhiệm vụ xử lý mọi lệnh và tính toán, quyết định trực tiếp đến tốc độ và khả năng phản hồi của máy. Một CPU mạnh mẽ giúp bạn chơi game mượt mà, render video nhanh hơn và làm việc đa nhiệm không bị giật lag.
Việc chọn đúng CPU không chỉ ảnh hưởng đến hiệu năng, mà còn tác động lớn đến thời lượng pin, khả năng tản nhiệt và giá thành tổng thể của laptop. Do đó, hiểu rõ về các loại chip là bước đầu tiên để chọn được chiếc máy ưng ý nhất.

2. Bảng xếp hạng chip laptop mạnh nhất 2025 (Cập nhật liên tục)
Thông tin bảng xếp hạng bên dưới được tham khảo tại trang nanoreview.net, cập nhật tháng 08/2025
| STT | Tên CPU | Điểm đơn nhân (Cinebench R23) | Điểm đa nhân (Cinebench R23) | Số nhân/Số luồng |
|---|---|---|---|---|
| 1 | M4 Max (16-Core) | 2281 | 27399 | 16/16 |
| 2 | M4 Pro (14-Core) | 2276 | 23105 | 14/14 |
| 3 | Core Ultra 9 285HX | 2244 | 38963 | 24/32 |
| 4 | M4 Max (14-Core) | 2190 | 22836 | 14/14 |
| 5 | Ryzen 9 9955HX3D | 2166 | 38400 | 16/32 |
| 6 | Ryzen 9 9955HX | 2184 | 38485 | 16/32 |
| 7 | M4 Pro (12-Core) | 2213 | 19200 | 12/12 |
| 8 | Ryzen AI 9+ 395 | 2034 | 33960 | 16/32 |
| 9 | Ryzen AI 9+ Pro 395 | 2012 | 35061 | 16/32 |
| 10 | Core Ultra 9 275HX | 2190 | 35478 | 24/32 |
| 11 | M3 Max | 1950 | 24020 | 16/16 |
| 12 | Ryzen AI 9 390 | 2174 | 30783 | 12/24 |
| 13 | M2 Ultra | 1735 | 28924 | 24/24 |
| 14 | Ryzen 9 8945HX | 2002 | 34982 | 16/32 |
| 15 | Ryzen AI 7 385 | 2150 | 28887 | 8/16 |
| 16 | Ryzen 9 7945HX3D | 1956 | 33538 | 16/32 |
| 17 | M4 (10-Core) | 2159 | 13471 | 10/10 |
| 18 | Core i9 14900HX | 2183 | 33619 | 24/32 |
| 19 | Ryzen 9 7945HX | 1951 | 34333 | 16/32 |
| 20 | Core Ultra 7 255HX | 2101 | 26622 | 20/28 |
| 21 | M4 (8-Core) | 2091 | 11228 | 8/8 |
| 22 | Ryzen AI 9 HX 375 | 1988 | 21712 | 12/24 |
| 23 | Ryzen AI 9 HX 370 | 2035 | 22746 | 12/24 |
| 24 | Core i9 13980HX | 2193 | 31174 | 24/32 |
| 25 | Ryzen 9 8940HX | 1810 | 31472 | 16/32 |
| 26 | Core Ultra 9 285H | 2074 | 19566 | 16/22 |
| 27 | M3 Pro | 1977 | 15106 | 12/12 |
| 28 | Core Ultra 7 255H | 2098 | 17652 | 16/22 |
| 29 | Core Ultra 7 265H | 2012 | 19218 | 16/22 |
| 30 | Core i9 13900HX | 2088 | 28826 | 24/32 |
| 31 | M1 Ultra | 1510 | 23841 | 20/20 |
| 32 | Ryzen AI 9 365 | 2007 | 19752 | 10/20 |
| 33 | Core i9 13950HX | 2076 | 28681 | 24/32 |
| 34 | Ryzen 9 7845HX | 1871 | 26647 | 12/24 |
| 35 | Core i7 14700HX | 2087 | 22285 | 20/28 |
| 36 | Ryzen AI 7 350 | 1945 | 15938 | 8/16 |
| 37 | Core Ultra 5 225H | 1992 | 16466 | 14/18 |
| 38 | Core i7 13850HX | 2033 | 26015 | 20/28 |
| 39 | Apple M3 | 1904 | 10454 | 8/8 |
| 40 | M2 Max | 1625 | 14767 | 12/12 |
| 41 | Ryzen AI 7 Pro 360 | 1958 | 13794 | 8/16 |
| 42 | Snapdragon X Elite (X1E-80-100) | 1712 | 13072 | 12/12 |
| 43 | Core i7 14650HX | 1922 | 23840 | 16/24 |
| 44 | Ryzen 7 760 | 1780 | 16788 | 8/16 |
| 45 | Ryzen 9 270 | 1820 | 17351 | 8/16 |
| 46 | Ryzen 7 7840HS | 1793 | 17088 | 8/16 |
| 47 | Ryzen 9 7940HS | 1829 | 17497 | 8/16 |
| 48 | Core i9 13900H | 2020 | 22700 | 14/20 |
| 49 | M2 Pro | 1589 | 13876 | 12/12 |
| 50 | Core i9 13900HK | 1958 | 20864 | 14/20 |
| 51 | Core 9 270H | 1810 | 16502 | 14/20 |
| 52 | Core Ultra 7 266V | 1990 | 10702 | 8/12 |
| 53 | Ryzen 9 8945HS | 1805 | 17079 | 8/16 |
| 54 | Ryzen 7 8845HS | 1775 | 16232 | 8/16 |
| 55 | Snapdragon X Elite (X1E-84-100) | 1350 | 9471 | 12/12 |
| 56 | Core i9 13905H | 2020 | 20034 | 14/20 |
| 57 | Ryzen 7 7745HX | 1846 | 18060 | 8/16 |
| 58 | Core i9 12900HX | 1912 | 23150 | 16/24 |
| 59 | Core i9 12950HX | 2009 | 23395 | 16/24 |
| 60 | Core 7 250H | 1849 | 16800 | 14/20 |
| 61 | Ryzen 7 8745HS | 1687 | 14557 | 8/16 |
| 62 | Ryzen 7 250 | 1718 | 12937 | 8/16 |
| 63 | Core Ultra 9 288V | 1878 | 10522 | 8/12 |
| 64 | Core Ultra 7 268V | 1980 | 10905 | 8/12 |
| 65 | Core Ultra 9 185H | 1809 | 18420 | 16/22 |
| 66 | Ryzen AI 5 340 | 1862 | 11734 | 6/12 |
| 67 | Core Ultra 7 258V | 1948 | 10867 | 8/12 |
| 68 | Core Ultra 7 165H | 1759 | 14551 | 16/22 |
| 69 | Core i7 13700HX | 1839 | 20319 | 16/24 |
| 70 | Core i7 13800H | 2017 | 17591 | 14/20 |
| 71 | Core 7 240H | 1905 | 14686 | 10/16 |
| 72 | Core Ultra 7 265U | 1820 | 12315 | 12/14 |
| 73 | Ryzen Z1 Extreme | 1689 | 13955 | 8/16 |
| 74 | Snapdragon X Elite (X1E-78-100) | 1530 | 12160 | 12/12 |
| 75 | Core i5 14500HX | 1880 | 19608 | 14/20 |
| 76 | Core Ultra 5 135H | 1740 | 13892 | 14/18 |
| 77 | Core Ultra 7 155H | 1795 | 15043 | 16/22 |
| 78 | Ryzen 7 8840HS | 1737 | 13888 | 8/16 |
| 79 | Ryzen 7 7840U | 1754 | 12883 | 8/16 |
| 80 | Ryzen 5 7645HX | 1809 | 13985 | 6/12 |
| 81 | Core i7 13650HX | 1868 | 20999 | 14/20 |
| 82 | Core i7 12800HX | 1786 | 20012 | 16/24 |
| 83 | M1 Max | 1542 | 12411 | 10/10 |
| 84 | Core Ultra 7 256V | 1888 | 10579 | 8/12 |
| 85 | Core Ultra 5 238V | 1810 | 9390 | 8/12 |
| 86 | Core Ultra 5 236V | 1808 | 9381 | 8/12 |
| 87 | Ryzen 7 8840U | 1704 | 12455 | 8/16 |
| 88 | Ryzen 5 8645HS | 1751 | 11993 | 6/12 |
| 89 | Ryzen 5 8640U | 1780 | 11289 | 6/12 |
| 90 | Core i7 13705H | 1874 | 18765 | 14/20 |
| 91 | Core i9 12900H | 1908 | 16587 | 14/20 |
| 92 | Core Ultra 5 235U | 1806 | 11324 | 12/14 |
| 93 | Core Ultra 7 255U | 1803 | 10790 | 12/14 |
| 94 | Core Ultra 5 228V | 1705 | 9971 | 8/12 |
| 95 | Core i5 14450HX | 1801 | 16382 | 10/16 |
| 96 | Ryzen 5 7640HS | 1715 | 13029 | 6/12 |
| 97 | Core i7 1370P | 1995 | 10877 | 14/20 |
| 98 | Core i7 13700H | 1863 | 15541 | 14/20 |
| 99 | Core i9 12900HK | 1940 | 18373 | 14/20 |
| 100 | M1 Pro | 1529 | 12108 | 10/10 |
Bảng này cho thấy top CPU laptop 2025 đang chia khá rõ thành 3 nhóm chính:
- Nhóm Apple M4 series: M4 Max (16-Core) đang dẫn đầu điểm đơn nhân, vượt cả chip Intel và AMD, nhưng điểm đa nhân lại thấp hơn Intel và AMD dòng cao cấp (trừ bản 16-Core). Ưu thế lớn ở hiệu năng đơn nhân và tối ưu điện năng, phù hợp làm việc sáng tạo, render nhẹ, lập trình.
- Nhóm Intel Core Ultra & Core HX: Core Ultra 9 285HX và các mẫu HX dòng 13/14 Gen vẫn dẫn đầu điểm đa nhân nhờ nhiều nhân/luồng, rất mạnh cho render 3D, AI, mô phỏng nặng. Điểm đơn nhân cao nhưng chưa vượt Apple M4.
- Nhóm AMD Ryzen 9/Ryzen AI: Ryzen 9 9955HX3D và Ryzen AI 9+ 395 bám sát Intel về đa nhân, có ưu thế ở hiệu năng đa luồng và tích hợp AI Engine, tối ưu tốt cho tác vụ AI, 3D, game nặng.
3. Cách đọc tên và phân biệt các dòng chip laptop
3.1. Giải mã tên gọi chip Intel
Intel sắp xếp tên CPU theo một cấu trúc logic, giúp người dùng dễ dàng phân biệt. Cấu trúc tên thường bao gồm: Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thế hệ & SKU - Hậu tố đặc tính.
Ví dụ: Intel Core i9-14900HX
- Thương hiệu: Intel Core.
- Dòng sản phẩm: i9 (phân khúc cao cấp nhất).
- Số thế hệ & SKU: 14 (thế hệ 14) và 900 (mã định danh hiệu năng).
- Hậu tố: HX (hiệu năng cực cao cho gaming và máy trạm).
Các hậu tố phổ biến của chip Intel:
- HX: Hiệu năng đỉnh cao, chuyên dụng cho gaming hardcore và các tác vụ đồ họa, kỹ thuật nặng nhất.
- H: Hiệu năng cao, thường thấy trên các laptop gaming và laptop cho nhà sáng tạo nội dung.
- P: Dòng chip hiệu năng tầm trung, cân bằng giữa sức mạnh và tiết kiệm điện, phù hợp cho laptop mỏng nhẹ.
- U: Dòng chip tiết kiệm điện, tối ưu cho thời lượng pin, lý tưởng cho laptop văn phòng và ultrabook.
- HK/K: Dòng chip có khả năng ép xung (overclocking), cho phép người dùng chuyên nghiệp đẩy hiệu năng lên cao hơn mức mặc định. Thường xuất hiện trên các laptop gaming cao cấp nhất

3.2. Giải mã tên gọi chip AMD
AMD cũng có hệ thống đặt tên rõ ràng cho dòng chip Ryzen của mình. Cấu trúc tên cho các thế hệ mới bao gồm: Thương hiệu - Phân khúc - Thế hệ - Mức hiệu năng - Kiến trúc - Hậu tố.
Ví dụ: AMD Ryzen 9 8945HS
- Thương hiệu: AMD Ryzen.
- Phân khúc: 9 (phân khúc cao cấp nhất).
- Thế hệ: 8 (thuộc thế hệ 8000 series).
- Mức hiệu năng: 4 (chỉ mức hiệu năng trong phân khúc).
- Kiến trúc: 5 (kiến trúc Zen 4).
- Hậu tố: HS (hiệu năng cao trong thiết kế mỏng nhẹ).
Các hậu tố phổ biến của chip AMD:
- HX: Hiệu năng cao nhất, cạnh tranh trực tiếp với dòng HX của Intel cho các laptop gaming đỉnh cao.
- HS: Cân bằng giữa hiệu năng cao và mức tiêu thụ điện năng hợp lý, dành cho laptop gaming mỏng nhẹ.
- H: Dòng chip hiệu năng cao tiêu chuẩn.
- U: Dòng chip tiết kiệm điện, dành cho các laptop mỏng nhẹ, chú trọng thời lượng pin.

3.3. Về chip Apple M-series
Apple có cách đặt tên đơn giản hơn rất nhiều. Các dòng chip của họ được phân loại theo thế hệ (M1, M2, M3,...) và các phiên bản nâng cấp hiệu năng (Pro, Max, Ultra), giúp người dùng dễ dàng lựa chọn.
Ví dụ: Trong cùng một thế hệ M3, chip M3 Ultra mạnh hơn M3 Max, M3 Max mạnh hơn M3 Pro và M3 Pro mạnh hơn M3 bản tiêu chuẩn.

4. So sánh chi tiết các nhà sản xuất chip: Intel vs AMD vs Apple
4.1. Intel: Ưu thế về hiệu năng đơn nhân và gaming
Intel từ lâu đã khẳng định vị thế trong lĩnh vực gaming nhờ hiệu năng đơn nhân vượt trội và xung nhịp cao. Điều này thường mang lại tốc độ khung hình (FPS - số khung hình trên giây) nhỉnh hơn trong nhiều tựa game.
4.1.1. Ưu điểm
- Hiệu năng đơn nhân xuất sắc nhờ xung nhịp boost cao, giúp xử lý nhanh các tác vụ ưu tiên tốc độ đơn lõi như gaming.
- Tương thích rộng rãi và được hỗ trợ tốt bởi hầu hết các phần mềm và game trên thị trường.
- Hỗ trợ công nghệ Thunderbolt cho tốc độ truyền dữ liệu siêu nhanh, một lợi thế lớn trên nhiều laptop cao cấp.
4.1.2. Nhược điểm
- Các dòng chip HX hiệu năng cao thường tiêu thụ nhiều điện năng, ảnh hưởng đến thời lượng pin.
- Cần hệ thống tản nhiệt (giải pháp làm mát linh kiện) tốt để duy trì hiệu suất đỉnh cao do tỏa nhiều nhiệt hơn.

4.2. AMD: Dẫn đầu về hiệu năng đa nhân và hiệu quả năng lượng
AMD đã tạo ra một cuộc cách mạng với kiến trúc Zen, mang lại hiệu năng đa nhân ấn tượng với mức giá cạnh tranh. Chip AMD thường là lựa chọn lý tưởng cho người làm công việc sáng tạo nội dung.
4.2.1. Ưu điểm
- Hiệu năng đa nhân vượt trội với nhiều nhân và luồng hơn ở cùng phân khúc giá, lý tưởng cho render video, lập trình.
- Hiệu quả năng lượng tốt, thường mát hơn và tiết kiệm pin hơn so với đối thủ ở các tác vụ tương đương.
- Đồ họa tích hợp Radeon (iGPU) trên chip AMD thường cho hiệu năng tốt hơn iGPU của Intel.
4.2.2. Nhược điểm
- Hiệu năng đơn nhân dù đã cải thiện rất nhiều nhưng đôi khi vẫn xếp sau một chút so với các chip Intel đầu bảng trong một số game.
- Một số dòng laptop cao cấp có thể có ít tùy chọn cấu hình AMD hơn so với Intel.

4.3. Apple Silicon: Cuộc cách mạng về hiệu năng trên mỗi Watt
Apple đã tự thiết kế chip dựa trên kiến trúc ARM, tạo ra dòng chip M-series với hiệu năng đáng kinh ngạc và thời lượng pin vượt trội.
4.3.1. Ưu điểm
- Hiệu năng trên mỗi Watt đỉnh cao, cung cấp sức mạnh xử lý mạnh mẽ trong khi tiêu thụ rất ít năng lượng.
- Thời lượng pin vượt trội, giúp các dòng MacBook thường có thời gian sử dụng pin kéo dài cả ngày.
- Tích hợp hoàn hảo giữa phần cứng và phần mềm macOS, mang lại trải nghiệm mượt mà, ổn định.
4.3.2. Nhược điểm
- Bạn chỉ có thể trải nghiệm chip Apple M-series khi mua các sản phẩm MacBook của Apple.
- Một số game và ứng dụng chuyên dụng vẫn chưa được tối ưu tốt cho kiến trúc ARM dù đã cải thiện nhiều.
- Toàn bộ linh kiện được hàn chết trên bo mạch chủ, không thể nâng cấp RAM hay SSD.

5. Mẹo chọn chip laptop phù hợp với từng nhu cầu
- Dành cho Game thủ: Ưu tiên các chip có hậu tố HX, H, HS với xung nhịp cao. Intel Core i7/i9 hoặc AMD Ryzen 7/9 là lựa chọn hàng đầu để đảm bảo FPS ổn định trong các tựa game nặng.
- Dành cho Nhà sáng tạo nội dung: Tập trung vào hiệu năng đa nhân. Các chip nhiều nhân, nhiều luồng như Intel Core i9, AMD Ryzen 9 sẽ giúp rút ngắn đáng kể thời gian render và xử lý dự án.
- Dành cho Sinh viên, Nhân viên văn phòng: Một chiếc laptop trang bị chip dòng U hoặc P như Intel Core i5/i7 hoặc AMD Ryzen 5/7 là lựa chọn hoàn hảo, cân bằng hiệu năng và thời lượng pin.
- Dành cho Lập trình viên: Hiệu năng đa nhân rất quan trọng để biên dịch code (compile) nhanh hơn. Một con chip từ Core i5/Ryzen 5 dòng H trở lên sẽ là một khoản đầu tư xứng đáng.
6. Top laptop trang bị chip mạnh mẽ đáng mua nhất tại GearVN
6.1. Laptop ASUS ROG Strix G16 G615JPR S5107W
Một laptop gaming thực thụ với CPU Intel Core i7 dòng HX mạnh mẽ, sẵn sàng cân mọi tựa game eSports và AAA. ASUS ROG Strix G16 G615JPR S5107W có thiết kế đậm chất ROG cùng hệ thống tản nhiệt hiệu quả đảm bảo hiệu suất luôn ổn định.
6.2. Laptop MSI Gaming Katana A15 AI B8VF R7 8845HS
Trang bị chip AMD Ryzen 7 8845HS tích hợp AI, MSI Gaming Katana A15 AI B8VF không chỉ mạnh mẽ cho gaming mà còn tối ưu cho các tác vụ thông minh, mang lại sự cân bằng tuyệt vời giữa hiệu năng và tính năng hiện đại.
6.3. Laptop Lenovo Gaming Legion 5 15IRX10 i7 14700HX
Lenovo Gaming Legion 5 15IRX10 kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thanh lịch và sức mạnh từ chip Intel Core i7 thế hệ 14 mới nhất. Đây là lựa chọn lý tưởng cho cả game thủ và những người làm việc cần một cỗ máy hiệu năng cao.
6.4. Laptop Acer Predator Helios Neo 16 PHN16 71 74QR i7 13700HX
Acer Predator Helios Neo 16 PHN16-71-74QR trang bị Intel Core i7-13700HX, RTX 4070, màn hình 16 inch WQXGA 165Hz, tản nhiệt AeroBlade 3D và bàn phím RGB, tối ưu cho gaming và sáng tạo nội dung.
6.5. Laptop ASUS Vivobook 15 OLED A1505VA MA492W
ASUS Vivobook 15 OLED A1505VA-MA492W trang bị Intel Core i7-13700H, RAM 16GB, SSD 512GB, màn OLED 15.6 inch 2.8K 120Hz, Wi-Fi 6E, thiết kế nhẹ 1.7kg rất phù hợp làm việc và giải trí di động.
7. Câu hỏi thường gặp về chip laptop
7.1. Chip Intel Core i5 và Core i7 khác nhau thế nào?
Core i7 thường có xung nhịp cao hơn, nhiều nhân/luồng và bộ nhớ đệm (cache) lớn hơn so với Core i5 cùng thế hệ. Điều này giúp Core i7 xử lý các tác vụ nặng và đa nhiệm tốt hơn, trong khi Core i5 là lựa chọn cân bằng cho nhu cầu phổ thông.
7.2. Hiệu năng chip laptop có bị giảm theo thời gian không?
Bản thân con chip không bị lão hóa về hiệu năng. Tuy nhiên, hiệu suất cảm nhận được có thể giảm do bụi bẩn làm giảm khả năng tản nhiệt, phần mềm ngày càng nặng hơn hoặc hệ điều hành bị chậm đi do rác hệ thống.
7.3. Nên chọn CPU có card đồ họa tích hợp (iGPU) mạnh hay không?
Nếu bạn chỉ làm việc văn phòng, học tập và giải trí nhẹ nhàng, iGPU thế hệ mới đã đủ dùng. Tuy nhiên, nếu bạn chơi game hoặc làm đồ họa, một chiếc laptop có card đồ họa rời (dGPU) của NVIDIA hoặc AMD là bắt buộc.

7.4. CPU laptop có thể nâng cấp được không?
Hầu hết CPU trên laptop hiện đại đều được hàn trực tiếp vào bo mạch chủ để tối ưu không gian và tản nhiệt. Do đó, việc nâng cấp CPU là gần như không thể. Bạn nên cân nhắc kỹ về nhu cầu để chọn cấu hình phù hợp ngay từ đầu.
7.5. Chip dòng U và dòng H khác nhau như thế nào?
Sự khác biệt chính nằm ở hiệu năng và mức tiêu thụ điện. Chip dòng U (Ultra-low power) ưu tiên tiết kiệm pin, phù hợp cho công việc văn phòng. Chip dòng H (High-performance) cung cấp sức mạnh vượt trội cho gaming và các tác vụ nặng.
7.6. Chip có NPU (AI Boost) mang lại lợi ích gì?
NPU (Neural Processing Unit) là bộ xử lý chuyên dụng cho các tác vụ trí tuệ nhân tạo (AI). Nó giúp máy xử lý nhanh các tính năng như làm mờ hậu cảnh khi gọi video, khử tiếng ồn, tăng tốc phần mềm AI mà không ảnh hưởng đến hiệu năng chính.
7.7. Mua laptop trang bị chip đời mới nhất có thực sự cần thiết?
Điều này phụ thuộc vào nhu cầu và ngân sách của bạn. Chip đời mới nhất luôn có hiệu năng và công nghệ tốt nhất. Tuy nhiên, các chip thế hệ trước đó một hoặc hai năm vẫn rất mạnh mẽ và thường có mức giá tốt hơn.
Xem thêm:
Việc lựa chọn CPU nào tốt nhất phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu và ngân sách của bạn. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin cần thiết để bạn đưa ra quyết định sáng suốt. Để trải nghiệm sản phẩm thực tế, hãy ghé showroom GearVN gần nhất hoặc liên hệ hotline 1900.5301 để được tư vấn cấu hình phù hợp nhất cho bạn.