Thông số kỹ thuật
Socket | AM4 |
Bộ nhớ đệm | 70MB |
Số nhân (Cores) | 12 |
Số luồng (Threads) | 24 |
Xung cơ bản | 3.8GHz |
Xung tối đa | 4.6GHz |
VGA Tích hợp | Không |
Điện tiêu thụ | 105W |
Đánh giá AMD Ryzen 9 3900x /70MB /3.8GHz /12 nhân 24 luồng
AMD Ryzen 9 3900X + AMD Radeon RX 5700XT - Kiến trúc mới, hiệu năng đỉnh
CPU AMD Ryzen 3000 series là CPU đầu tiên được AMD thiết kế với kiến trúc Zen2 trên dây chuyền TSMC 7nm FinFET với rất nhiều những cải tiến so với thế hệ đầu tiên. Dễ nhận thấy nhất chính là AMD đã tách phần giao tiếp bộ nhớ, thiết bị ngoại vi ra thành một chip riêng gọi là chip cIOD. Phần nhân xử lý được AMD thiết kế nằm trên 1 chip riêng được gọi là chiplet với 8 nhân xử lý được chia làm 2 cụm CCX – mỗi cụm CCX gồm có 4 nhân, và bộ nhớ đệm L3 16MB riêng (được AMD gọi là AMD Game Cache). Mỗi chiplet được gọi là CCD sẽ được liên kết với nhân cIOD bằng kết nối tốc độ cao, độ trễ thấp AMD InfinityFabric. Chúng ta sẽ có 2 thiết kế chip dành cho máy tính để bàn, gồm thiết kế 1 chiplet CCD và 1 chip cIOD với CPU lên đến 8 nhân 16 luồng với lên đến 36MB bộ nhớ đệm L2 + L3, thiết kế thứ 2 gồm 2 chiplet CCD và 2 chip cIOD với CPU lên đến 16 nhân 32 luồng với lên đến 72MB bộ nhớ đệm L2 + L3. CPU được mình sử dụng để test dùng thiết kế thứ 2.
Về xung nhịp trên chip cIOD cũng được AMD cung cấp rất đầy đủ. Xung nhịp uclk của bộ điều khiển bộ nhớ Unified Memory Controller đã có thể được thiết lập theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:2 so với xung nhịp memclk của bộ nhớ DRAM. Bộ điều khiển thiết bị ngoại vi – IO Hub Controller được sử dụng xung nhịp riêng. Và cuối cùng bộ giao tiếp Data Fabric để kết nối với các chiplet cũng đã được đưa ra 1 xung nhịp riêng là fclk. Mặc định chúng ta có xung uclk bằng xung memclk và bằng xung fclk.
Về hiệu năng, AMD công bố IPC (hiệu năng trên xung nhịp) đã được cải thiện lên đến 15% (sử dụng phép thử SPECint2006) giúp các ứng dụng được tăng tốc đáng kể, lượng cache L3 cũng đã được tăng lên gấp đôi trong mỗi cụm CCX. Lượng cache trên mỗi CCX tăng lên giúp chứa được nhiều dữ liệu game và các ứng dụng hơn, giúp giảm đang kể truy suất RAM để lấy dữ liệu. Nhờ đó độ trễ xử lý trên các ứng dụng giảm. Một điểm nữa cũng được AMD cải thiện đó chính là xử lý tính toán số thực cũng đã được cải thiện, với độ rộng mỗi cụm tính toán 256bit, lệnh xử lý AVX2 ở Zen2 được xử lý xong chỉ với 1 lần tính toán, thay vì phải mất 2 lần tính toán. Nhờ vậy nên xử lý tính toán số thực có thể nhanh hơn lên đến 2 lần.
Dòng AMD Ryzen 3000 series này vẫn sử dụng chung socket AM4 vốn đã ra mắt từ đầu năm 2017. Socket AM4 hỗ trợ rất nhiều dòng CPU (tùy thuộc BIOS), từ những CPU Bristol Ridge 28nm rồi đến những CPU Ryzen thế hệ đầu tiên vốn mang tính bước ngoặt trên công nghệ 14nm FinFET, chúng ta có những APU Ryzen và APU AMD Athlon tích hợp card đồ họa AMD Radeon Vega bên trong cũng trên dây chuyền 14nm FinFET. Năm ngoái chúng ta có dòng Ryzen thế hệ thứ 2 trên dây chuyền 12nm và năm nay chúng ta có dòng Ryzen thế hệ 3 trên công nghệ TSMC 7nm FinFET đầu tiên cho máy tính để bàn và chúng ta cũng có dòng APU Ryzen mới tích hợp đồ họa AMD Radeon Vega bên trong. Rất nhiều bộ xử lý chỉ trong