Tổng hợp những phím tắt Excel giúp cải thiện công việc
Phím tắt Excel giúp bạn có thể thao tác dữ liệu dễ dàng và cải thiện rõ rệt tốc độ triển khai công việc. Vậy có bao nhiêu phím tắt Excel và bạn đã biết được bao nhiêu? Cùng GearVN tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Các phím tắt Excel từ cơ bản đến nâng cao
Trên Excel có gần 100 phím tắt từ cơ bản đến nâng cao với nhiều tính năng khác nhau từ canh lề, in đậm, in nghiêng chữ cho đến chèn dòng, … đều có thể thực hiện nhanh chóng chỉ qua 1 vài phím bấm.
1. Các phím tắt Excel cơ bản trong
Đây là những phím tắt đơn giản mà ai cũng nên biết với tổ hợp phím chỉ từ 2 - 3 nút bấm để thực hiện những thao tác lặp đi lặp lại nhiều lần khi sử dụng Excel. Các phím tắt Excel cơ bản bao gồm:
Phím tắt | Công dụng |
Ctrl + A | Bôi đen toàn bộ văn bản |
Ctrl + B | In đậm văn bản được bôi đen |
Ctrl + I | In nghiêng văn bản được bôi đen |
Ctrl + U | Gạch chân văn bản được bôi đen |
Ctrl + C | Copy dữ liệu được bôi đen |
Ctrl + X | Cắt dữ liệu được chọn |
Ctrl + V | Dán dữ liệu copy hoặc cắt |
Ctrl + F | Bật hộp thoại tìm kiếm |
Ctrl + H | Tìm kiếm và thay thế cụm từ |
Ctrl + O | Mở file đã lưu từ trước |
Ctrl + N | Tạo một bảng Excel mới |
Ctrl + P | Bật hộp thoại in ấn |
Ctrl + R | Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải |
Ctrl + S | Lưu tài liệu |
Ctrl + W | Tương tự lệnh Alt + F4 - Thực hiện đóng tài liệu |
Ctrl + Z | Hủy thao tác vừa thực hiện và trở về tình trạng trước đó |
Ctrl + Y | Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z) |
Ctrl + 1 | Hiển thị hộp thoại Format Cells (*) |
Ctrl + 0 | Ẩn cột |
Ctrl + shift + 0 | Hiện các cột vừa ẩn |
Ctrl + 9 | Ẩn hàng |
Ctrl + shift + 9 | Hiện các dòng vừa ẩn |
Ctrl + 8 | Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô (cell) hiện tại |
Ctrl + (-) | Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) |
Ctrl + Shift + (+) | Chèn thêm ô trống |
Ctrl + Shift + F | Hiện danh sách các phông chữ |
Ctrl + Shift + P | Hiện danh sách cỡ chữ |
Ctrl + F4 | Đóng bảng tính |
Alt + F4 | Thoát Excel |
Alt + tab | Di chuyển giữa các file Excel |
Alt + Z | Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) |
Shift + F2 | Tạo thêm phần chú thích cho ô |
Shift + F10 | Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuột) |
Shift + F11 | Tạo sheet mới |
Các phím tắt định dạng số:
Phím tắt | Công dụng |
Ctrl + phím Shift + # | Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm |
Ctrl + phím Shift + @ | Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM |
Ctrl + phím Shift + % | Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân |
Ctrl + phím Shift + ^ | Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân |
Ctrl + phím Shift + ! | Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm |
Ctrl + Shift + $ | Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + ~ | Áp dụng định dạng số kiểu General |
2. Các phím tắt Excel để di chuyển
Đây là các phím tắt được sử dụng để di chuyển giữa các trang tính cũng như giữa các vùng dữ liệu. Với các phím tắt này bạn hoàn toàn có thể di chuyển và bôi đen vùng chọn nhanh chóng mà không cần phải rê chuột tốn rất nhiều thời gian.
Phím tắt | Công dụng |
Ctrl + Mũi tên | Di chuyển đến vùng cùng của chuỗi dữ liệu kế tiếp nhau |
Ctrl + Home | Về ô đầu Worksheet (A1) |
Ctrl + End | Về ô có dữ liệu cuối cùng (ví dụ dữ liệu kéo dài từ A1:C100 > Phím tắt sẽ nhảy về C100) |
Ctrl + Shift + Home | Chọn từ ô hiện tại đến ô A1 |
Ctrl + Shift + End | Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng |
PgUp | Di chuyển lên trên một màn hình tính |
PgDn | Di chuyển xuống dưới một màn hình tính |
Alt + PgUp | Di chuyển sang trái một màn hình tính |
Alt + PgDn | Di chuyển sang phải một màn hình tính. |
3. Các phím tắt Excel để thao tác với ô, dòng, cột
Phím tắt | Công dụng |
F2 | Đưa con trỏ vào trong ô |
F4 | Lặp lại thao tác trước |
F12 | Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó) |
Ctrl + Spacebar | Chèn cột |
Shift + Spacebar | Chèn dòng |
Shift + F11 | Chèn một trang bảng tính mới |
Ctrl + 0 | Ẩn các cột hiện tại |
Ctrl + Shift + 0 | Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn |
Alt + h,a,r | Căn ô sang phải |
Alt + h,a,c | Căn giữa ô |
Alt + h,a,l | Căn ô sang trái |
Alt + I/C | (“I”: insert – chèn, “C”: column – cột) - Chèn cột mới |
Alt + I/R | (“I”: insert – chèn, “R”: row – hàng): Chèn hàng mới |
Ctrl + Shift + (+) | Một hộp thoại Insert (chèn) sẽ xuất hiện để bạn lựa chọn giữa di chuyển ô hay chèn thêm hàng hoặc cột: Chèn nhiều hàng hoặc nhiều cột |
Phím tắt | Công dụng |
Ctrl + Tab, Ctrl + F6 | Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở |
Ctrl + Shift + 0 | Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn |
Ctrl + F2 | Xem trước khi in |
Phím tắt chuyển sheet trong Excel:
Phím tắt | Công dụng |
Ctrl + PgUp/Page Up | Chuyển sang sheet liền ngay bên trái (liền trước) sheet đang mở |
Ctrl + PgDn/Page Down | Chuyển sang sheet liền ngay bên phải (liền sau) sheet đang mở |
Trên đây là những phím tắt Excel bạn cần biết để có thể tối ưu công việc trên file Excel một cách tốt nhất.
Bài viết liên quan:
- - Hàm Subtotal là gì? Cách sử dụng hàm Subtotal
- - Cách chuyển Excel sang PDF nhanh gọn mà ai cũng làm được
- - Cách nhập văn bản bằng giọng nói trên Google Docs
- - Microsoft giới thiệu công nghệ EDGE Video Super Resolution
- - Top 10 mẹo thú vị trên Microsoft Words mà bạn nên biết
- Luân Trần -